CÁC MỨC PHẠT BÁC TÀI CẦN LƯU Ý

Việc lái xe tải đòi hỏi kỹ năng và kiến thức chuyên môn cao để đảm bảo an toàn giao thông và hiệu quả vận hành. Tuy nhiên, ngay cả những tài xế giàu kinh nghiệm cũng có thể mắc phải những lỗi phổ biến. Dưới đây JAC xin liệt kệ một số lỗi thường gặp của tài xế xe tải và các mức phạt tương ứng để các bác tài có thêm thông tin cũng như tránh việc mất tiền oan.

MỨC PHẠT XE QUÁ TẢI

Theo luật giao thông đường bộ, mỗi loại xe tải có giới hạn tải trọng riêng, được quy định rõ ràng để đảm bảo an toàn và không gây hại cho hệ thống đường bộ. Việc chở quá tải không chỉ gây hư hỏng đường sá mà còn tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông.

Mức tính quá tải được quy định theo phần trăm tải trọng của xe. Căn cứ vào Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, xe tải quá tải từ 10% tải trọng cho phép của xe được coi là quá tải. Đối với xe xitec chở chất lỏng là từ 20%. Kèm theo đó, mức phạt cụ thể cho người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ. Cụ thể:

   +Mức phạt quá tải 10% đến 30%: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và không tước bằng lái. Ngoại trừ xe xitec áp dụng khi quá tải 20-30%.

   +Mức phạt xe quá tải từ 30% đến 50%: Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng và bị tước bằng lái từ 01 - 03 tháng.

  +Mức phạt xe quá tải từ 50 đến 100: Phạt từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng và bị tước bằng lái từ 01 đến 03 tháng.

 +Mức phạt xe quá tải 100% đến 150%: Phạt tiền từ 7.000.000 đến 8.000.000 đồng; bị tước bằng lái từ 02-04 tháng.

 +Quá tải trên 150%: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng; bị tước bằng lái từ 03-05 tháng.

MỨC PHẠT VƯỢT QUÁ TỐC ĐỘ QUY ĐỊNH

Với quy định của nhà nước hiện hành, các loại xe ô tô tải được lưu thông với tốc độ từ 60km/h đến 90km/h tùy thuộc vào từng loại xe và tuyến đường đang di chuyển. Chi tiết có thể tham khảo tại hình ảnh dưới đây.

Với quy định hiện nay, lỗi vượt quá tốc độ được tính khi xe đi quá tốc độ cho phép là 5km/h. Cụ thể mức phạt của xe tải với các mốc tốc độ như sau:

  +Từ 05km/h đến dưới 10km/h phạt từ 800.000 đến 1.000.000 đồng.

  +Từ 10km/h đến 20km/h phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng

  +Trên 20km/h đến 35km/h có mức phạt từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng

  +Trên 35km/h sẽ bị phạt từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng.

MỨC PHẠT SỬ DỤNG CÁC GIẤY TỜ HẾT HẠN

Khi lưu thông trên đường, việc mang theo đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ cần thiết là rất quan trọng. Trong trường hợp bác tài mang thiếu hoặc mang giấy tờ hết hạn, sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của pháp luật. Dưới đây là một số giấy tờ cần thiết và mức phạt tương ứng khi không mang hoặc mang giấy tờ hết hạn:

Xem thêm: NHỮNG LOẠI GIẤY TỜ CẦN THIẾT KHI LÁI XE TẢI MÀ BÁC TÀI CẦN LƯU Ý

Với phù hiệu lái xe

Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, lỗi phù hiệu xe tải hết hạn sẽ bị xử phạt như sau:

  +Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

  +Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.

Ngoài ra, chủ xe tải cũng sẽ bị xử phạt như sau: 

  +Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8000.000 đồng đối với cá nhân

  +Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức.

Với giấy đăng kiểm xe

Đối với người điều khiển xe tải

Theo khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP):

  +Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe tải có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 1 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

  +Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng.

Đối với chủ xe (cá nhân hoặc tổ chức)

Theo quy định tại Điểm b, khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

+Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân.

+Phạt tiền từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.

Với bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Theo điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với 1 trong các hành vi vi phạm sau đây: Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô nhưng không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực;

Như vậy, trường hợp bảo hiểm xe tải hết hạn cũng bị xem xét tương đương với lỗi không có bảo hiểm xe tải. Khi không có bảo hiểm hoặc bảo hiểm hết hạn, chủ xe sẽ bị xử phạt theo hình thức phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

MỨC PHẠT KHÔNG CHẤP HÀNH ĐÚNG TÍN HIỆU GIAO THÔNG

Theo điểm a Khoản 5, điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP:

Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô có hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; Đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.

MỨC PHẠT NẾU CHỞ HÀNG KHÔNG CHE CHẮN, RƠI VÃI

Theo quy định tại Khoản 2, Điểm a Khoản 13 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 18 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP về vi phạm các quy định về vệ sinh nơi công cộng và vận chuyển gây ô nhiễm môi trường, hành vi điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa mà không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong quá trình tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Do đó, việc xe tải chở vật liệu không che chắn và làm rơi vãi vật liệu ra đường là hành vi vi phạm quy định trong việc vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô và sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng và phải buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu.

MỨC PHẠT SỬ DỤNG RƯỢU BIA KHI LÁI XE

Sử dụng rượu bia khi lái xe là một lỗi rất phổ biến và nghiêm trọng, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, mức phạt đối với hành vi này được phân loại theo mức độ nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở của người điều khiển phương tiện. Dưới đây là các mức phạt cụ thể theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP với quy định dành cho người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Người điều khiển xe còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

- Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Người điều khiển xe còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; Hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Người điều khiển xe còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, nếu tài xế xe tải điều khiển phương tiện trong tình trạng không tỉnh táo, có nồng độ cồn từ 0,25 miligam/1 lít khí thở sẽ bị phạt từ 6.000.000 đến 40.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 24 tháng.

 

Tuân thủ quy định an toàn giao thông không chỉ giúp tài xế tránh được các mức phạt nặng mà còn đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ hệ thống hạ tầng đường bộ. Hãy luôn nắm rõ và tuân thủ các quy định pháp luật để hành trình vận chuyển hàng hóa của bạn diễn ra thuận lợi và an toàn.


Những câu chuyện truyền cảm hứng từ các tài xế xe tải

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường nghe về những anh hùng không mặc á...

Những điều cần lưu ý khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến các quy định và b...

Bảo hiểm xe tải: An toàn và bảo vệ cho tài xế và doanh nghiệp của bạn

Bảo hiểm xe tải không chỉ là một yêu cầu pháp lý, mà còn là một phần thiết yế...

Cần vận chuyển hàng hóa? Đừng bỏ lỡ những lợi ích từ việc thuê xe tải

Khi nói đến vận chuyển, việc thuê xe tải không chỉ là một giải pháp tiết kiệm...

Hướng Dẫn Sử Dụng Hệ Thống GPS & Công Nghệ Hỗ Trợ Lái Xe

Bạn có phải là tài xế xe tải đang tìm kiếm cách lái xe an toàn và hiệu quả hơ...

Đối phó với tình huống khẩn cấp khi lái xe tải - Kỹ năng mà mọi tài xế cần nắm vững!

Khi lái xe tải, những tình huống khẩn cấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Việc ...

công nghệ hiện đại
công nghệ hiện đại

Các sản phẩm JAC luôn theo đuổi công nghệ hiện đại, tiên tiến bậc nhất trên thế giới cùng với các tính năng sản phẩm luôn được nâng cấp và đổi mới.

Thương hiệu đồng bộ
Thương hiệu đồng bộ

Tất cả linh kiện của xe tải JAC được nhập khẩu 3 cục đồng bộ chính hãng.

Giá trị sản phẩm
Giá trị sản phẩm

JAC luôn đặt tiêu chí chất lượng sản phẩm, dịch vụ lên hàng đầu và mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ bảo hành tốt nhất.

Giá trị kinh tế
Giá trị kinh tế

JAC có nhà máy lắp ráp đặt tại Việt Nam với tỉ lệ nội địa hoá cao, tạo ra sản phẩm có giá cạnh tranh trên thị trường với chi phí đầu tư thấp.

JAC luôn cam kết bảo vệ môi trường và cống hiến sự nghiệp công ích cho xã hội lấy phương châm "Chế tạo sản phẩm hoàn hảo, sáng tạo xã hội hoàn mỹ!" làm phương hướng phát triển, phục vụ toàn cầu, hướng đến mục tiêu trở thành "Thương hiệu ô tô đẳng cấp Thế giới".

Bản quyền thuộc về Công ty CP Ô Tô JAC Việt Nam
Lên đầu trang
Hỗ trợ 24/7
Tư vấn
Trang chủ Tài khoản Danh mục Tư vấn Giỏ hàng